Tóm tắt nội dung [Hiển thị]
Chi phí sinh hoạt ở Đài Loan có phần thấp hơn so với các nước thuộc khu vực Châu Á như Hàn Quốc, Nhật Bản cũng như các nước Châu Âu bởi mức sống ở Đài Loan hầu như tương đương (có thể nhỉnh hơn một chút) với Việt Nam. Bài viết này Vietnamlink sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các chi phí khi du học xứ Đài.
Tùy vào trường và hệ đào tạo mà có học phí khác nhau, trường Công lập & trường Tư nhân cũng không có sự chênh lệch học phí quá nhiều.
Chương trình Đại học – Thạc sĩ – Tiến sĩ – Vừa Học Vừa Làm mỗi năm có 2 kỳ, bắt đầu vào tháng 2 và tháng 9. Riêng Chương trình Ngôn ngữ mỗi học kỳ từ 2-3 tháng, một năm có 4 kỳ.
Rất nhiều trường ở Đài Loan có chế độ học bổng đa dạng và Chính phủ Đài Loan cũng có nhiều chính sách học bổng dành cho du học sinh nói chung và du học sinh Việt Nam nói chung. Bạn có thể săn học bổng để giảm nhẹ chi phí, thậm chí còn được trợ cấp hàng tháng nếu đạt được học bổng có giá trị cao. Tuy nhiên sẽ có trường hợp bạn nộp học phí trước rồi sẽ được hoàn học bổng sau.
Phí bảo hiểm Bảo hiểm Y tế toàn dân – National Health Insurance (NHI) cho du học sinh quốc tế cần đóng là 749 NTD/ 1 tháng, tương đương với 4.494 NTD mỗi học kỳ (~ 4 triệu VNĐ)
Đối với sinh viên vừa nhập học chưa có thẻ cư trú (ARC) có thể mua Bảo hiểm Quốc tế có thời hạn bảo hiểm kéo dài ít nhất đến khi bạn nhận được thẻ cư trú (ARC) hoặc một phương án tiện hơn đó là mua Bảo hiểm Y tế/ Bảo hiểm Tai nạn từ trường.
Với thời hạn thẻ cư trú 1 năm thì chi phí làm thẻ khoảng 1.000 NTD (Khoảng 800 nghìn VNĐ)
Ngoài học phí, tùy vào trường mà sẽ có chi phí sinh hoạt khác như phí Internet và phí Khám sức khỏe đầu năm khác nhau.
Ký túc xá (KTX):
Tùy thuộc vào cơ sở vật chất, số lượng người/ 1 phòng mà mỗi trường sẽ có mức giá phòng KTX khác nhau.
Trung bình chi phí sẽ dao động khoảng 10.000 – 13.000 NTD/ Kỳ (~ 10 triệu – 13 triệu VNĐ). Mỗi kỳ sẽ từ 4-5 tháng.
Vào học kỳ hè thì giá ký túc xá sẽ rẻ hơn khoảng 2.500 – 3.600 NTD/ Kỳ (~ 2 triệu – 3 triệu VNĐ)
Nhà ở:
Với các bạn có nhu cầu thuê nhà ở ngoài, chi phí sẽ tùy vào khu vực, thành phố. Thông thường, hợp đồng thuê nhà là 6 tháng hoặc 1 năm.
Ở khu vực thường, trong khoảng 4.000 – 7.000 NTD/ tháng (~ 3 – 5 triệu VNĐ) là bạn đã có thể chọn cho mình một căn phòng ưng ý. Tuy nhiên, tùy vào loại phòng, vị trí, chất lượng, phí thuê có thể lên đến 19.000 NTD/ tháng (~ 14 triệu VNĐ)
Khu vực Đài Bắc, giá thuê nhà có thể sẽ cao hơn, trung bình sẽ rơi vào khoảng 7.000 – 11.000 NTD/ tháng cho 1 căn hộ studio (khoảng 5 triệu – 8 triệu VNĐ).
Điện nước:
Điện nước cũng là một phần của chi phí sinh hoạt. Dù ở ký túc xá hay nhà ở thì bạn vẫn phải đóng tiền điện nước:
Đối với các bạn ở KTX, nhà trường sẽ yêu cầu đóng tiền điện nước theo mùa, vì mùa hè sẽ tốn điện hơn vì sử dụng điều hòa.
Giá điện trung bình tại Đài Loan là 2.6253 NTD/kwh (~ 2 nghìn VNĐ), tính theo số lượng bạn sử dụng.
Ăn uống:
Chi phí ăn uống ở Đài Loan khá tương đồng với Việt Nam, không quá đắt đỏ:
Nói chung, chi phí dao động từ 60 – 150 NTD/ bữa (~ 45 – 80 nghìn VNĐ/ bữa). Riêng đồ ăn và thực phẩm ở Đài Bắc có chút cao hơn nhưng không quá đắt.
Ngoài ra bạn có thể dễ dàng tìm thấy các khu ăn uống trên mọi nẻo đường. Xung quanh có các cửa hàng tiện lợi phục vụ 24/24 như Family Mart, 7Eleven đáp ứng cho bạn những bữa ăn chỉ từ 60 NTD (~ 45 nghìn VNĐ).
Tiền đi lại:
Tại các thành phố hiện đại như Đài Bắc và Cao Hùng, các bạn sinh viên chủ yếu đi bằng MRT – Hệ thống tàu thành phố - và các hệ thống công cộng khác như Bus và Ubike – xe đạp cho thuê.
Ví dụ về biểu giá tham khảo đi từ Taipei (Đài Bắc) tới Tainan ( Đài Nan)
Sử dụng tầu siêu tốc có giá là 1305 đài tệ/vé, đi tầu thông thường có giá từ 669 đài tệ/vé và chọn đi Ubus/Ho-Hsin thì vé rơi vào 460 đài tệ/vé.
Ngoài ra, giá vé xe tại Đài Loan còn phụ thuộc vào khoảng cách và thời gian trong ngày sẽ có mức khác nhau.
Chi phí sinh hoạt cá nhân:
Những đồ dùng cá nhân như thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, dầu gội... thì sẽ tùy vào tình hình thực tế mà bạn sẽ tự dự tính và cân đối chi phí sinh hoạt cá nhân hợp lý.
Tiền điện thoại:
Thông thường mỗi một du học sinh vừa học vừa làm sẽ sử dụng khoảng 300 đài tệ/tháng, nếu có thêm các gói cước mạng thì đắt hơn. Tuy nhiên, hệ thống wifi tại trường và các điểm công cộng tại Đài Loan tương đối nhiều nên các bạn có thể tiết kiệm được khoản này.
Dưới đây là bảng tổng hợp các chi phí sinh hoạt ở Đài Loan:
Danh mục chi phí sinh hoạt |
Chi phí |
Tương đương VNĐ |
Học phí |
15.000 NTD ~ 55.000 NTD/ Kỳ |
11 triệu – 41 triệu |
Bảo hiểm |
4.494 NTD/ Kỳ |
4 triệu |
Thẻ cư trú (ARC) |
1.000 NTD/ Năm |
800 nghìn |
Chi phí ở trường |
1.000 – 3.000 NTD |
750 nghìn – 2,2 triệu |
Nhà ở & KTX |
4.000 – 19.000 NTD |
3 triệu – 14 triệu |
Ăn uống & Sinh hoạt cá nhân |
8.000 NTD/ Tháng |
6 triệu |
18-03-2024
29-10-2024
18-03-2024
26-06-2023
29-08-2023
14-06-2023
11-12-2024
04-12-2024
11-11-2024
29-10-2024
25-10-2024
09-09-2024
06-09-2024
06-09-2024
05-09-2024
04-09-2024